Hotline: 090 386 4230
Mã sản phẩm:
Email: tinh.newtechco@gmail.com
Website: newtechco.com.vn
Các kho lạnh công suất lớn thường gặp phải vấn đề khi dàn lạnh bị xì gas hoặc cháy motor việc bảo trì sửa chữa rất khó khăn. Nguyên nhân vì các lí do sau:
Do đó giải pháp đưa ra là sử dụng dàn lạnh Penthouse. Dàn lạnh được lắp đặt trong phòng panel trên nóc kho, khi dàn lạnh bị sự cố chỉ cần đóng panel cô lập phòng lắp dàn lạnh là thực hiện được việc vệ sinh, bảo trì, sửa chữa.
ĐIỀU KIỆN THIẾT KẾ HỆ THỐNG LẠNH
A. CÁC ĐIỀU KIỆN CHUNG
– Công suất lạnh của hệ thống : 170 KW
– Môi chất lạnh : R717 (Ammoniac)
– Nhiệt độ môi trường trung bình : 350C
– Nhiệt độ ngưng tụ trung bình : 350C
– Độ ẩm môi trường trung bình : 80%
– Phương pháp làm lạnh: Sử dụng hệ thống lạnh liên hoàn, bơm lỏng tuần hoàn
(tỷ số tuần hoàn = 4)
– Nước giải nhiệt : Nước sạch 280C ( Tổng các loại
muối trong nước phải dưới 50 mg/l )
– Phương pháp xả đá :
Kho lạnh : Gas nóng
Phòng đệm : Tự nhiên
– Nguồn điện / : 380 V ±10% /3Ph/ 50Hz
B. PHƯƠNG PHÁP CẤP DỊCH VÀO BÌNH THẤP ÁP VÀ BƠM DỊCH
Bình chứa thấp áp cho kho lạnh có nhiệt độ phòng là – 250C
– Nhiệt độ bình : – 320C
– Số lượng : 01
Hệ thống được thiết kế với 2 đường cấp dịch vào bình chứa thấp áp
– Đường thứ nhất (Sử dụng thường xuyên)
Sử dụng van của Danfoss. Chúng tôi sử dụng van tiết lưu điện tử tuyến tính
(ICM = ICV + ICAD) với bộ cảm biến mức lỏng điện tử AKS41 & thông qua
bộ EKC47.
Trong trường hợp này, nhiệt độ của bình thấp áp luôn ổn định.
– Đường thứ hai (Sử dụng khi đường thứ nhất có sự cố)
Chúng tôi sử dụng van tiết lưu tay với các bộ cảm biến mức lỏng bằng cơ
(Dùng 3 bộ công tắc phao).Trong trường hợp này, lỏng cấp vào bình
qua van điện từ EVRA theo dạng ON – OFF và nhiệt độ luôn thay đổi
C. MÔ TẢ THIẾT BỊ
a. Cụm máy nén lạnh
Toàn bộ hệ thống sử dụng cụm máy nén trục vít với qui cách chung như sau:
– Nhà sản xuất / Manufactured : MYCOM – Nhật Bản
– Môi chất lạnh / Refrigerant : R717 ( Ammoniac )
– Màu máy / Color : N7
– Phụ kiện của cụm máy
– Mô tả chi tiết:
được lắp trên khung bệ vững chắc. Máy nén và động cơ được đấu
qua khớp nối thẳng.
đầu hút, áp kế điện tử (hút, nén, dầu, trung gian), các cảm biến áp lực
điện tử , hệ thống tăng giảm tải tự động và bằng tay, các nhiệt kế
điện tử , van By-Pass và phụ kiện, đường nạp dầu, xả dầu, kính nhìn
mức dầu…..
từ Nhật bản.
– Đặc tính của cụm máy nén lạnh
– Lưu lượng : 100 l/m , 36 m H2O
– NPSHr : 1.3m
– Số lượng : 02
c.Dàn ngưng bay hơi
– Model : BAC – CXV 74 ( CKD )
– Nước sản xuất : China / Malaysia.
– Công suất : 236 KW (350C/280C).
– Môi chất : R717 ( NH3, Ammoniac )
– Quạt : 4 KW – 380V/3p/50Hz.
– Bơm nước : 1 KW – 380V/3p/50Hz.
– Khối lượng khi hoạt động : khỏang 3,400 Kg.
– Kích thước : (1.860 + 670)L x 2.235 W x 3.980H mm
– Số lượng : 02 bộ
– Mô tả chi tiết
– Gió và nước chuyển động ngược chiều nhằm tăng hiệu quả truyền
nhiệt.
-Dàn ngưng được cung cấp dạng CKD và được lắp trên khung bộ vững
chắc tại công trường.
-Quạt gió được gắn phía trên dàn ngưng. Động cơ quạt hoàn toàn kín
nước. Cánh quạt được truyền động bởi motor thông qua dây đai.
-Bơm nước giải nhiệt gắn bên cạnh dàn ngưng hoàn toàn kín nước.
-Toàn bộ dàn ống được mạ kẽm nóng toàn bộ & có đặc tính chống gỉ
cao.
-Phần nối giữa thân và bể nước dàn ngưng được làm bằng bích đôi
nhằm ngăn chặn việc rò rỉ nước.
-Thiết bị gạt nước (hệ thống lá sách) tối ưu làm giảm thiểu lượng nước
bay hơi đến 0,01% lượng nước tuần hoàn.
-Bể chứa nước được trang bị thiết bị bảo vệ mực nước và được liên kết
với tủ điện chính nhằm bảo vệ mực nước cho bơm và áp suất ngưng tụ
của hệ thống.
d.Dàn lạnh cho kho lạnh & phòng đệm
Tất cả các dàn lạnh này có các đặc tính như sau:
– Nhà sản xuất là Guentner Indonesia
– Lắp ráp hoàn chỉnh tại nhà máy trước khi xuất xưởng.
– Cấp dịch bằng bơm
– Có điện trở sưởi các lồng quạt
– Xả đá bằng gas nóng (dàn kho lạnh)
– Xả đá kiểu tự nhiên (dàn phòng đệm)
– Coil trao đổi nhiệt và cánh truyền nhiệt bằng ống inox 316L và cánh nhôm
– Dàn lạnh kiểu penthouse (kho lạnh) & kiểu thổi gió 2 phía (Phòng đệm)
– Sơn phủ lớp sơn đặc biệt RAL 9003
– Thử bền & thử kín theo tiêu chuẩn EC trước khi xuất xưởng.
Thông số kỹ thuật cho của dàn lạnh như sau :
– Dàn lạnh kho lạnh ( Penthouse )
– Dàn lạnh phòng đệm
e. Van trong hệ thống đường ống gas
Van được cung cấp theo tiêu chí như sau :
– Toàn bộ van gas được dùng của hãng Danfoss
– Cung cấp đầy đủ các loại van cần thiết theo bản vẽ nguyên lý hệ
thống lạnh.
f. Bình áp lực
− Cung cấp và chế tạo hoàn chỉnh (bằng máy hàn tự động)trước khi
xuất xưởng.
− Được thiết kế, chế tạo, kiểm nghiệm an toàn theo TCVN 6104 – 1966 do
Chính phủ ban hành trước khi xuất xưởng.
Siêu âm mối hàn (Do TT kiểm định KVII – Bộ LĐ TB & XH thực hiện)
Thử bền với áp suất 27 kgf/ sqcm (Cao áp ) và 18 kgf/sqcm (Thấp
áp)
− Bình áp lực trong hệ thống bao gồm :
Bình chứa cao áp
Kiểu : Hình trụ nằm ngang , hai đáy cong
Kích thước : 1200 OD x 4000L x 14t mm
vật liệu : CT3, Tiêu chuẩn Nga
Hoặc SS400 , tiêu chuẩn Nhật
Số lượng : 01
Bình chứa thấp áp
Kiểu : Hình trụ ngang , hai đáy cong
Kích thước : 1200 OD x 4000L x 14t mm
vật liệu : SS400 , tiêu chuẩn Nhật
Số lượng : 01
Bình chứa giải nhiệt dầu
Kiểu : Hình trụ đứng , hai đáy cong
Kích thước : 508 OD x 1200 L x 12t mm
vật liệu : CT3, Tiêu chuẩn Nga
Số lượng : 01
Bình gom dầu thấp áp
Kiểu : Hình trụ đứng , hai đáy cong
Kích thước : 219 OD x 600 L x 8t mm
vật liệu : CT3, Tiêu chuẩn Nga
Số lượng : 01
Bình tập trung dầu
Kiểu : Hình trụ ngang , hai đáy cong
Kích thước : 355 OD x 800 L x 10t mm
vật liệu : CT3, Tiêu chuẩn Nga
Số lượng : 01
g. Tủ điện động lực và điều khiển , hệ thống theo dõi , giám sát hoạt động
Tủ điện động lực và điều khiển cho toàn bộ hệ thống lạnh với các đặc
điểm sau:
– Vỏ tủ sơn tĩnh điện
– Bộ bảo vệ mất pha và điện áp nguồn
– Nguồn động lực : 380V / 3 Ph / 50Hz
– Nguồn điều khiển : 220 V / 2Ph / 50Hz
– Linh kiện chính : Mitsubishi /Fuji / Telemecanique ,
– PLC : Misubishi
– Bộ khởi động khởi động mềm cho các động cơ máy nén từ 180KW trở
lên
– Bộ khởi động Y/D cho các động cơ điện từ 11 KW đến 180 KW
– Bộ khởi động trực tiếp cho các động cơ điện từ dưới 11 KW
– Tất cả các động cơ điện từ 0.5 KW trở lên đều trang bị khởi động từ
riêng
– Các công tắc cấp dịch, bơm dịch , bơm nước & quạt dàn ngưng, xả
tuyết, quạt dàn lạnh, vv.. đều dùng loại 3 vị trí MAN – OFF – AUTO.
– Các công tắc hoạt động của máy nén loại START – STOP.
– Điều chỉnh công suất các máy nén bằng tay hoặc tự động theo biến
thiên của áp suất hút.
– 2 dàn ngưng sẽ hoạt động bằng tay hoặc tự động theo biến thiên của
áp suất ngưng tụ.
– Trang bị đầy đủ các đèn báo trạng thái hoạt động & sự cố của toàn
bộ hệ thống.
– Các chế độ bảo vệ & vận hành của từng máy nén sẽ do bộ CPIII xử lý
& giải quyết Ví dụ : dừng máy khi áp suất nén cao , quá tải động cơ ,
áp suất dầu quá thấp , áp suất hút quá thấp … )
– Mỗi dàn lạnh kho lạnh & phòng đệm đều trang bị 1 bộ điều khiển điện
tử EKC 204 để phục vụ các yêu cầu như :
Hiện thị nhiệt độ trung bình trong phòng
Điều khiển cấp dịch
Điều khiển xả đá
Điều khiển quạt dàn lạnh
– Trang bị đầy đủ vôn kế nguồn , ampe kế tổng , ampe kế của từng máy
nén, từng dàn ngưng & từng dàn lạnh , đồng hồ báo độ rơ của các
bơm cấp dịch, nút nhấn, đèn báo, chuông, còi để tạo thành một tủ
điện hoàn chỉnh.
h. Dây và cable điện / Electric wise and cable
Chủ đầu tư cung cấp điện nguồn vào các tủ điện & các dây pha
R , S , T , N , E.
– Dây & cáp điện động lực, điều khiển là Cadivi hoặc tương đương
– Tín hiệu (nhiệt độ, áp suất, mức lỏng) sẽ dùng dây chống nhiễu
– Dây điều khiển và động lực sẽ đi tách biệt.
– Dây và cable điện được đi trên thang, máng hoặc ống điện tiêu chuẩn.
i. Đường ống gas và phụ kiện đường ống
– Ống thép đúc loại Sch40 & xuất sứ từ Nga, Trung Quốc, Ukraina,
Singapore
– Phụ kiện (Tee , co , giảm) loại đúc,Sch40 với xuất sứ từ Nga, Trung
Quốc, Ukraina,Taiwan,Korea
j. Lắp đặt đường ống
Lắp đặt đường ống sẽ tuân theo các qui tắc sau :
– Giá đỡ đường ống
Khoảng cách giữa các giá đỡ như sau:
Loại ống (Size)
Inch (mm)
Khoảng cách tối thiểu giữa các giá đỡ ống
Distance between hanger supports
(mm)
½ (DN 15) 1200
1 (DN 25) 1500
1¼ (DN 32) 2100
1½ (DN 40) 2400
– 8 –
2 (DN 50) 2700
2½ (DN 65) 3000
3 (DN 80) 3300
4 (DN 100) 3600
6 (DN 150) 4200
8 (DN 200) 5100
10 (DN 250) 5700
– Ống & phụ kiện đường ống sẽ hàn lót, sau đó mới hàn điện hoàn thiện
– Đường xả của van an toàn dùng ống tráng kẽm hàn loại Sch20
– Các đường ống phải bọc cách nhiệt khi đưa lên giá đỡ thì tại đó các
ống sẽ được gá lên các gối đỡ bằng gỗ không thấm nước loại
chuyên dùng .
k. Cách nhiệt đường ống và bình thấp áp
– Vật liệu cách nhiệt
Foam Polyurethane (P ) đổ tại chỗ có tỷ trọng trên 30 kg/m3.
– Chiều dày cách nhiệt:
o Bình thấp áp dưới – 320C : 150 mm
o Bình thấp áp 20C : 100 mm – 125 mm
o Ống 15 – 25 A : Cách nhiệt T 40mm, Inox/tole 0,4mm.
o Ống 32 – 40 A : Cách nhiệt T 50mm, Inox/tole 0,4mm.
o Ống 50 – 65 A : Cách nhiệt T 75mm, Inox/tole 0,5mm.
o Ống 80 – 125 A : Cách nhiệt T 100mm, Inox/tole 0,5mm.
o Ống >150 – 200 A : Cách nhiệt T 125mm, Inox/tole 0,6mm.
o Ống >200 – 300 A : Cách nhiệt T 150mm, Inox/tole 0,6mm.
– Vỏ lớp cách nhiệt
inox 304 : trong phòng máy
tole lạnh : trên trần kho
l. Gas R717 & nhớt lạnh
Gas R717 (Vietnam hoặc Indonesi ) & nhớt lạnh (Suniso 3GS hoặc
Suniso 4GS – Nhật) sẽ nạp đủ cho hệ thống và chỉ nạp 1 lần.
3. THUYẾT MINH VỎ KHO PANEL:
– Bản vẽ mặt bằng kho lạnh. Chiều rộng 49m, sâu 52m, cao 12m. Bao gồm: Dock house, p. kiểm hàng, P. điều hành, P. bảo hộ, Kho bao bì, phòng thay bao bì, P. xe nâng, Phòng đệm, KHo lạnh, P. máy phát điện, P. Điều khiển, Phong máy.
– Hệ thống cửa kho lạnh của các kho lạnh công suất lớn bao gồm nhiều loại cửa chuyên dụng rất đa dạng.
3.1. Cửa trượt cong chuyên dụng cách nhiệt.
Dùng làm cửa ngăn Dock house và phòng đệm.
3.2. Cửa trượt thẳng chuyên dụng cách nhiệt
3.4. Cửa bản lề 2 cánh
3.5 Cửa bản lề 1 cánh
DOCKLEVELERS VÀ DOCKSHELTER: